Ty ren kẽm- Ty ren Inox M6-M8-M10-M12-M14-M16-M18-M20-M24 - CÔNG TY TNHH THÉP GIA TÍN - Chuyên phụ kiện hàn SCH20, SCH40, 80, 160

Ty ren kẽm- Ty ren Inox M6-M8-M10-M12-M14-M16-M18-M20-M24 - CÔNG TY TNHH THÉP GIA TÍN - Chuyên phụ kiện hàn SCH20, SCH40, 80, 160

Ty ren kẽm- Ty ren Inox M6-M8-M10-M12-M14-M16-M18-M20-M24 - CÔNG TY TNHH THÉP GIA TÍN - Chuyên phụ kiện hàn SCH20, SCH40, 80, 160

Ty ren kẽm- Ty ren Inox M6-M8-M10-M12-M14-M16-M18-M20-M24 - CÔNG TY TNHH THÉP GIA TÍN - Chuyên phụ kiện hàn SCH20, SCH40, 80, 160

Ty ren kẽm- Ty ren Inox M6-M8-M10-M12-M14-M16-M18-M20-M24 - CÔNG TY TNHH THÉP GIA TÍN - Chuyên phụ kiện hàn SCH20, SCH40, 80, 160
Ty ren kẽm- Ty ren Inox M6-M8-M10-M12-M14-M16-M18-M20-M24 - CÔNG TY TNHH THÉP GIA TÍN - Chuyên phụ kiện hàn SCH20, SCH40, 80, 160
Hotline:
Mr Phong 0908.281.214

Ty ren kẽm- Ty ren Inox M6-M8-M10-M12-M14-M16-M18-M20-M24

Về kích thước: Thanh ren thường được chế tạo với chiều dài từ 1-3m, đường kính thanh ren được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 975 từ M6, M8…. Đến M42. Thanh ren được phân thành các loại theo cấp bền khác nhau thanh ren cấp bền 3.6, 4.6, 4.8, 5.6, 6.8 và 8.8 .Đối với các cấp bền khác nhau thì độ chịu tải (tải trọng) của thanh ren là khác nhau. Để biết thanh ren thường dùng có thể treo được một vật nặng bao nhiêu kilogam thì chúng ta phải biết được kích thước của thanh ren và cấp độ bền của thanh ren. Trong bài viết này Công ty Thọ An rất hân hạnh được giới thiệu với quý khách hàng phương pháp tính tải trọng treo của thanh ren theo cấp độ bền mong rằng có thể giúp ích cho bạn.

Các loại ty ren thông thường hay dùng trong xây dựng thì thanh ren thường có có bền thấp là loại 3.6. Với cấp bền này thì độ bền kéo của thanh ren là 300 Mpa. Ở đây, ta chỉ quan tâm đến độ bền kéo do thanh ren làm việc chủ yếu chịu lực kéo thôi, ta làm ví dụ đối với các thanh ren hay dùng trong thi công là: thanh ren M6, thanh ren M8, thanh ren M10, thanh ren M12, các loại thanh ren khác thì cách tính tương tự.

Theo tiêu chuẩn TCVN 1916-1996 đối với thanh ren có bước ren thô thì tiết diện của thanh ren M6, M8, M10, M12 lần lượt bằng: 20.1 mm2, 36.6 mm2, 58 mm2, 84.3 mm2.

Vậy lực treo mà các thanh ren chịu đựng được là:

– Lực thanh ren M6 = (300 Mpa x 20.1 mm2) : 9.81 = 614.67 kgf,  ta thấy thanh ren M6 có thể chịu được lực kéo tới 614.67 Kg mới có thể bị phá hủy.

–Lực thanh ren M8 = (300 Mpa x 36.6 mm2) : 9.81 =1119.27 kgf, ta thấy thanh ren M8 có thể chịu lực kéo khoảng 1 tấn mới bị phá hủy.

– Lực thanh ren M10 = ( 300 Mpa x 58 mm2) : 9.81 =1773.70 kgf , ta thấy thanh ren M10 có thể chịu lực kéo khoảng 1,7 tấn mới bị phá hủy.

– Lực thanh ren M12 = ( 300 Mpa x84.3mm) : 9.81 = 2577.98 kgf, ta thấy thanh ren M12 có thể chịu lực kéo lên đến 2,5 tấn.

–Thanh ren cấp bền 4.8: đây là những thanh ren cấp bền thường, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 400 Mpa = 4000 kg/cm2.

– Thanh ren cấp bền 5.6: là những thanh ren cấp bền trung bình, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 500Mpa = 5000kg/cm2.

–Thanh ren cấp bền 8.8 : Là loại thanh ren cường độ cao, nó chịu đựng được lực kéo tối tiểu là 800Mpa = 8000kg/cm2.

Ở đây ta chỉ quan tâm đến giới hạn bền kéo bởi vì thanh ren chủ yếu dùng để treo các chi tiết khác. Như vậy khi tính toán thiết kế để chọn thanh ren phù hợp cho công trình thì ta dựa vào lực bền của thanh ren và tiết diện của thanh ren từ đó suy ra được thanh ren đó có thể treo được vật  nặng bao nhiêu kg.

Sản phẩm cùng loại

Zalo
Hotline: Mr Phong 0908.281.214